QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC
TRƯỜNG TIỂU HỌC CAM PHƯỚC TÂY 1
- Trường Tiểu học Cam Phước Tây1 thành lập theo Quyết định số 31/2006/QQĐ-UBND Thị xã Cam Ranh ngày 16/8/2006 , trên cơ sở tách ra từ trường TH Cam Phước Tây. Trong những năm qua Trường luôn phấn đấu vươn lên trong điều kiện có khó khăn nhưng cũng có rất nhiều thuận lợi. Những kết quả mà nhà trường đã đạt được đã nói lên điều đó. Nhà trường đang từng bước phát triển ổn định, phát triển bền vững và ngày càng trưởng thành, trường đã giữ vững, đang phấn đấu và sẽ trở thành một ngôi trường có chất lượng giáo dục tốt, một địa chỉ tin cậy của các bậc phụ huynh và học sinh
- Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường Tiểu học Cam Phước Tây 1 là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về đổi mới giáo dục phổ thông, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ giáo dục của Sở Giáo dục – Đào tạo Khánh Hòa, Phòng Giáo dục & ĐT Cam Lâm Trường tiểu học Cam Phước Tây 1 cùng các trường tiểu học trên địa bàn xã, góp phần xây dựng phong trào giáo dục của địa phương nói chung, phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của huyện Cam Lâm và của tỉnh trong xu thế đất nước hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới.
I/ Tình hình nhà trường
1. Đội ngũ CB,GV,NV
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường: 33 trong đó:
BGH: 2, trình độ đại học, đã qua bồi dưỡng quản lí giáo dục, đạt chuẩn về chinh trị (TCLLCT).
- Đội ngũ GV: 23/17 nữ, trình độ chuyên môn: 97,4% đạt chuẩn và trên chuẩn, trong đó có 21 GV trên chuẩn (08 đại học, 13 cao đẳng )
- Công nhân viên: 8 ( 1 kế toán kiêm văn thư; 1 thư viện; y tế 1; 3 bảo vệ; 2 phục vụ )
- Công tác tổ chức quản lý của BGH: Có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Kế hoạch trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức triển khai, kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới. Được sự tin tưởng của cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường và cha mẹ học sinh.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên: đội ngũ trẻ, nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
2. Chất lượng học sinh
Năm học | Số điểm trường | TS. HS/ lớp | Kết quả giáo dục | Số HS bỏ học | Số HS LB | |||||
Học lực | Hạnh kiểm | |||||||||
Giỏi | Khá | TB | Yếu | Đạt | CĐ | |||||
2008 - 2009 |
03
|
316/15 |
10,7% |
29,7% |
47,0% |
12,6% |
100% |
|
02 |
12,6% |
2009 - 2010 |
03 |
313/15 |
18,2% |
30,0% |
46,7% |
5.1% |
100% |
| / |
5,1%
|
2010 - 2011 |
03 |
313/15 |
28,7% |
33,9% |
35,8% |
1,6% |
100% |
| / |
1,6%
|
2011 - 2012 | 03 | 317 | 29.0% | 32.8% | 36.9 | 1.3% | 100% |
| /
| 1.3% |
2012 - 2013 | 03 | 306 | 32.4% | 35.9% | 31.1% | 0.4% | 100% |
| /
| 0.4% |
2013 - 2014 | 03 | 303 | 31.1% | 38.9% | 29.4% | 0.7% | 100% |
| /
| 0.7 |
BẢNG TỔNG HỢP CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC - NĂM HỌC : 2015-2016 | ||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
STT | Khối lớp | Số HS/ Nữ | Học sinh hoàn thành chương trình lớp học | Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học | Kết quả khen thưởng | Ghi chú | ||||||||
Học sinh nổi bật Môn học- hoạt động giáo dục | Học sinh khen thưởng năng lực | Học sinh khen thưởng phẩm chất | ||||||||||||
Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ |
| ||||
Tổng | Cộng | 271/126 | 269 | 99.2% | 65 | 100% | 99 | 36,5% | 17 | 6,2% | 13 | 4,8% |
| |
3. Thành tích học sinh cấp huyện
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HỌC SINH
Tham gia các Hội thi cấp Huyện
Năm học | Họ và tên học sinh | Danh hiệu | Nội dung | Ghi chú |
2008-2009 | Nguyễn Ngọc Hiếu | Đạt | Giao lưu HS giỏi Lớp 5 |
|
Võ Thị Hiền | Đạt | Giao lưu HS giỏi Lớp 5 |
| |
Hà Thị Van Mỹ | Đạt | Giao lưu HS giỏi Lớp 5 |
| |
Lê Thanh Thịnh | Đạt | Giao lưu HS giỏi Lớp 5 |
| |
Nguyễn Thị Hoài Trinh | Đạt | Giao lưu HS giỏi Lớp 5 |
| |
Lê Minh Khải | Đạt | Viết chữ đẹp cấp huyện |
| |
2009-2010 |
|
| Giao lưu HS giỏi Lớp 5 | Không đạt |
|
| Viết chữ đẹp cấp huyện | Không tổ chức | |
2011-2012 | Ưng Thị Mỹ Hiệu | Đạt | Giao lưu HS giỏi Lớp 5 |
|
Phạm Thân Thúy Hà | Đạt | Giao lưu HS giỏi Lớp 5 |
| |
Đặng Đăng Khôi | Đạt | Giao lưu HS giỏi Lớp 5 |
| |
Vòng Say Kính | Đạt | Viết chữ đẹp cấp huyện |
| |
Nguyễn Châu Bích Ngọc | Đạt | Viết chữ đẹp cấp huyện |
| |
Phạm Hoài Thương | Đạt | Viết chữ đẹp cấp huyện |
| |
Trần Thị Trúc Ly | Đạt | Viết chữ đẹp cấp huyện |
| |
Phạm Thân Thúy Hà | Giải 3 | Viết chữ đẹp cấp huyện |
| |
Lâm Thị Anh Tiên | Đạt | Viết chữ đẹp cấp huyện |
| |
2012-2013 | Nguyễn Thị Lan Anh | Đạt | Viết chữ đẹp cấp huyện |
|
Nguyễn Châu Bích Ngọc | Đạt | Viết chữ đẹp cấp huyện |
| |
|
|
|
| |
| Lê Hoài My | Đạt | Viết chữ đẹp cấp huyện |
|
| Vòng Say Kính | Đạt | Viết chữ đẹp cấp huyện |
|
| Võ Thùy Yến Nhi | Đạt | Viết chữ đẹp cấp huyện |
|
| Nguyễn Thị Lan Anh | KK | Viết chữ đẹp cấp huyện |
|
| Nguyễn Châu Bích Ngọc | Đạt | Viết chữ đẹp cấp huyện |
|
| Nguyễn Bạch Lân | Đạt | Viết chữ đẹp cấp huyện |
|
| Phạm Hoài Thương | KK | Viết chữ đẹp cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
2013-2014 | Lê Hoài My | Đạt | Viết chữ đẹp cấp huyện |
|
Vòng Say Kính | Đạt | Viết chữ đẹp cấp huyện |
| |
2013-2014 | Võ Thùy Yến Nhi | Đạt | Viết chữ đẹp cấp huyện |
|
Nguyễn Thị Lan Anh | KK | Viết chữ đẹp cấp huyện |
| |
Nguyễn Châu Bích Ngọc | Đạt | Viết chữ đẹp cấp huyện |
| |
Nguyễn Bạch Lân | Đạt | Viết chữ đẹp cấp huyện |
| |
Phạm Hoài Thương | KK | Viết chữ đẹp cấp huyện |
| |
Nguyễn Hoàng Nhật | Đạt | Giao lưu HS giỏi Lớp 5 |
| |
Nguyễn Bạch Lân | Đạt | Giao lưu HS giỏi Lớp 5 |
| |
Trần Quang Huy | Đạt | Giao lưu HS giỏi Lớp 5 |
| |
2014-2015 | Nguyễn Ngọc Anh Quốc | Đạt | Viết chữ đẹp cấp huyện | Giải KK toàn Đoàn |
Trương Thị Ngọc Anh | Đạt | Viết chữ đẹp cấp huyện | ||
Vòng Say Kính | Đạt | Viết chữ đẹp cấp huyện | ||
Võ Thùy Yến Nhi | Đạt | Viết chữ đẹp cấp huyện | ||
Nguyễn Thị Lan Anh | Đạt | Viết chữ đẹp cấp huyện | ||
Nguyễn Châu Bích Ngọc | Giải 1 | Viết chữ đẹp cấp huyện | ||
2015-2016 | Nguyễn Kim Thùy | Giải 3 | Viết chữ đẹp cấp huyện | Giải nhì toàn Đoàn |
Mấu Thị Hồng | Đạt | Viết chữ đẹp cấp huyện | ||
Trần Văn Tiến | KK | Viết chữ đẹp cấp huyện | ||
Lê Hoài My | KK | Viết chữ đẹp cấp huyện | ||
Võ Thùy Yến Nhi | Giải 2 | Viết chữ đẹp cấp huyện |
4. Cơ sở vật chất:
+ Phòng học: 17
+ Phòng đọc thư viện: 02 (104m2)
+ Kho sách & thiết bị :01 (33m2)
+ Phòng đoàn đội: 01 (46m2) + phòng phó hiệu trưởng ( 16m2)
+ Phòng hiệu trưởng ( 16m2) + Phòng kế toán: 01( 14m2)
+ Phòng hội đồng : 01 (48 m2 )
+ Phòng họpGV: 01 (26m2) + Phòng y tế : 01( 14 m2)
+ Có 07 máy vi tính trong đó có 7 máy đã được kết nối Internet
+ Có 01 máy chiếu. Cơ sở vật chất bước đầu đã đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện tại .
Thành tích chính: Đã dần từng bước nâng dần chất lượng giáo dục, được học sinh và phụ huynh học sinh tin cậy. Năm học 2009 – 2010, 2010 – 20011 đến nay không có học sinh bỏ học,100% học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học, tỉ lệ học sinh lưu ban giảm từ 12,6% còn 0,7 %.
II. Những thời cơ và thách thức
1. Thời cơ.
Có sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, sự đồng thuận của tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên, sự tín nhiệm của học sinh và phụ huynh học sinh. Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, đạt trình độ chuẩn cao , có năng lực chuyên môn và kỹ năng sự phạm khá, tốt. Nhu cầu giáo dục chất lượng cao rất lớn và ngày càng tăng.
2. Thách thức:
- Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội trong xu thế phát triển chung, trong yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu nhân lực của địa bàn thời kỳ hội nhập.
- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, công nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Kĩ năng ứng dụng CNTT trong quản lí, giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của cán bộ, giáo viên, công nhân viên.
- Số học sinh giỏi ở các trường TH trong cụm và trong huyện tăng về số lượng, và chất lượng giáo dục.
III. Mục tiêu, chỉ tiêu và phương châm hành động.
1. Mục tiêu chung.
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục phù hợp địa bàn vùng đảo, xứng đáng là một trung tâm văn hóa của cộng đồng, thực hiên tốt nhiệm vụ nâng cao dân trí, góp phần đào tạo nguồn nhân lực cho yêu cầu phát triển cộng đồng.
2. Mục tiêu cụ thể.
2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên.
- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được đánh giá khá, giỏi trên 75%.
- Giáo viên sử dụng thành thạo word, exel, power point. . . đáp ứng yêu cầu ứng dụng CNTT vào dạy học, giáo dục. Số tiết dạy sử dụng công nghệ thông tin trên 15% .
- 100% cán bộ quản lý và giáo viên, nhân viên trên chuẩn, các thành viên trong Ban Giám hiệu có trình độ Đại học.
- 100% tổ chuyên môn có giáo viên đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn, trong đó tổ trưởng chuyên môn có trình độ đại học .
+ Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, biết giao tiếp, ứng sử đúng mực. Tích cực tự giác tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp, giúp đỡ bạn.
2.2. Cơ sở vật chất.
- Mở rộng diện tích nhà trường.
- Xây dựng trang bị phương tiện làm việc nhà hành chính; nhà điều hành theo hướng hiện đại.
- Trang bị các thiết bị phục vụ dạy, học và làm việc đạt chuẩn.
- Trang bị phòng tin học, xây mới 03 phòng học, 01 phòng đọc sách tại điểm trường Láng Chai. Mua sắm đủ bàn ghế chuẩn.
- Xây dựng vườn hoa, khuôn viên nhà trường đảm bảo môi trường sư phạm “Xanh - Sạch - Đẹp- An toàn”.
- Tích cực triển khai biểu bảng –hệ thống Xây dựng tốt phong trào “ Trường học thân thiện – Học sinh tích cực ”
3. Phương châm hành động “Chất lượng giáo dục là danh dự của nhà trường”
Phấn đấu xây dựng Trường Đạt danh hiệu “Trường học thân thiện – Học sinh tích cực” năm 2014.
Phấn đấu xây dựng Trường TH Đạt Chuẩn quốc gia năm 2017 .
Trên đây là quá trìnhphát triển trường Tiểu học Cam Phước Tây 1./.